source .env && docker-compose up -d
Khởi tạo database và dữ liệu mẫu nằm tại psql/script.sql
Khởi tạo foreign wrapper và database tại psql/init_script.sh
(từ dòng 7
đến dòng 15
)
Các cài đặt server được cấu hình trong .env
gồm
Variable | Description | Default value (production) |
---|---|---|
POSTGRES_VERSION |
Phiên bản psql | 11 |
POSTGRES_USER |
Khởi tạo supper user của psql | admin |
POSTGRES_PASSWORD |
Mật khẩu mặc định của supper user | defaultPassworD |
PGDATA |
Thư mục lưu trữ dữ liệu psql | /var/lib/postgresql/data |
TZ |
Time zone | Asia/Ho_Chi_Minh |
TDS_FDW_VERSION |
Version data foreign wrapper MSSQL | 2.0.0-alpha.3 |
APPLICATION_DATABASE |
Database khởi tạo cho ứng dụng | nfc_in_lowercase |
MSSQL_HOST |
Microsoft SQL host | localhost |
MSSQL_USER |
Microsoft SQL user | sa |
MSSQL_PASSWORD |
Microsoft SQL password | MSSQL_PASSWORD |
BACKUP_AT_TIME |
Thời gian chạy backup theo giờ trong ngày | 23:59 |
BACKUP_EVERY_HOURS |
Thời gian chạy backup mỗi giờ. Để bật thì set BACKUP_AT_TIME=-1 |
10 |
DELETE_BACKUP_AFTER_DAYS |
Dữ liệu backup được lưu lâu nhất bao nhiêu ngày | 7 |
** Lấy quyền supper user trước khi cài đặt và sau đó chạy lệnh:
bash install.sh
-- Support: Ubuntu, Debian, Fedora, CentOS
** Nếu dùng platform khác chạy lệnh cài docker
và docker-compose
và chạy các lệnh
source .env
docker-compose build
docker-compose up -d
docker-compose exec postgresql bash -c 'bash init_script.sh'